Amoni hydroxit NH4OH 18-25%

Liên hệ

Công thức hóa học: NH4OH hoặc NH3.H2O

Tên hóa học :Amoni hydroxit

Xuất xứ: Việt Nam

Quy cách: 25kg/can, 200kg/phuy

Tiêu chuẩn kỹ thuật

Hàm lượng 18-25%

 

 

 

Mô tả

  1. Tính chất vật lý

Là chất khí không màu, có mùi sốc đặc trưng. Có thể hòa tan mạnh trong nước tạo thành dung dịch NH3

2. Tính chất hóa học

a.Tính bazơ yếu

  • Tác dụng với nước
    Khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+H+ của nước, tạo thành ion amoniac (NH+4NH4+) và ion hiđroxit (OHOH−):
NH3+H2ONH+4+OHNH3+H2O⇌NH4++OH−

Ion OHOH− làm cho dung dịch có tính bazơ, tuy nhiên so với dung dịch kềm mạnh (thí dụ NaOH) cùng nồng độ, thì nồng độ ion OHOH− do NH3NH3 tạo thành nhỏ hơn nhiều.

  • Phản ứng với axit
    Amoniac – NH4OH (dạng khí cũng như dung dịch) kết hợp dễ dàng với axit tạo thành muối amoni.

                    2NH3+H2SO4(NH4)2SO42NH3+H2SO4→(NH4)2SO4
NH3+H+NH+4NH3+H+→NH4+

Phản ứng này cũng được sử dụng để nhận ra khí amoniac.

  • Tác dụng với dung dịch muối
    Dung dịch Amoniac – NH4OH có khả năng làm kết tủa nhiều hiđroxit kim loại khi tác dụng với dung dịch muối của chúng.
Al3++3NH3+3H2OAl(OH)3+3NH+4Al3++3NH3+3H2O→Al(OH)3↓+3NH4+

b. Khả năng tạo phức

Dung dịch Amoniac – NH4OH có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số  kim loại, tạo thành các dung dịch phức chất.

Cu(OH)2+4NH3[Cu(NH3)4](OH)2Cu(OH)2+4NH3→[Cu(NH3)4](OH)2

Cu(OH)2+4NH3[Cu(NH3)4]2++2OHCu(OH)2+4NH3→[Cu(NH3)4]2++2OH−
(xanh thẫm)

AgCl+2NH3[Ag(NH3)2]ClAgCl+2NH3→[Ag(NH3)2]Cl
AgCl+2NH3[Ag(NH3)2]++ClAgCl+2NH3→[Ag(NH3)2]++Cl−

c. Tính khử

– Phản ứng với oxi

Khi đốt trong khí oxi, amoniac cháy với ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.

4N3H3+3O2−→t02N20+6H2O4N−3⁡H3+3O2→t02N20+6H2O

Khi đốt Amoniac – NH4OH trong oxi không khí có mặt chất xúc tác thì tạo ra khí NONO và nước:

4N3H3+5O2−→xtt04NO+2+6H2O4N−3⁡H3+5O2→xtt04NO+2+6H2O

– Tác dụng với clo

Dẫn khí NH3NH3 vào bình chứa khí clo, NH3NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có “khói” trắng.

2N3H3+3Cl2−→xtt0N20+6HCl2N−3⁡H3+3Cl2→xtt0N20+6HCl

“Khói” trắng là những hạt NH4ClNH4Cl sinh ra do khí HClHCl vừa tạo thành hóa hợp với NH3NH3.

– Tác dụng với oxit kim loại

Khi đun nóng, NH3NH3 có thể khử một số oxit kim loại thành kim loại , chẳng hạn NH3NH3 khử CuOCuO màu đen tạo ra CuCu màu đỏ, nước và khí N2N2.

2N3H3+3CuO−→t03Cu+N20+3H2O2N−3⁡H3+3CuO→t03Cu+N20+3H2O

3. Ứng dụng

‘- Ứng dụng chủ yếu của amoniac là điều chế phân đạm, điều chế axit nitric, là chất sinh hàn, sản xuất hidrazin N2H4 dùng làm nhiên liệu cho tên lửa
– Trong các sản phẩm chăm sóc tự động, các sản phẩm chống đâm thủng, chất chống đông cao su, chất tẩy rửa bằng sợi thủy tinh, chất tẩy rửa kim loại và chất đánh bóng
– Dùng trong mỹ phẩm, nhất là trong mascara, chất tẩy tóc, bộ đồ dùng cho tóc
– Các sản phẩm bảo trì nhà cửa: chất trám kính và mối nối, chấy tẩy rửa đặc biệt.
– Sản pẩm chăm sóc cá nhân: kem cạo râu, kem dưỡng da, kem trị mun trứng cá
– Để sản xuất nhựa, chất làm lạnh, sử dụng như một chất phụ gia trong sản xuất dược phẩm (khác hoàn toàn với tủ lạnh )
– Amoni hydroxit được ứng dụng trong ngành dệt may, sản xuất tơ, cao su, trùng hợp ngưng tụ, ngành keo, chất tẩy rửa gia dụng…

4. Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.