Description
COPPER SULPHATE
CPPER SULPHATE PENTAHYDRATE
Bạn đang quan tâm đến “Đồng SunFat” là gì? Ứng dụng của nó, hình dạng và quy cách đóng gói bao bì là gì? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp.
1. Đồng SunFat là gì?
-
- Đồng SunFat là hợp chất hóa học vô có công thức hóa học là CuSO4.
- Dạng tồn tại: CuSO4 là một muối tồn tại ở dạng khan hoặc ngậm nước:
-
-
- Dạng tồn tại phổ biến nhất là CuSO4-5(H2O)
-
-
-
- Ngoài ra còn các dạng như: CuSO4-3(H2O) , CuSO4-7(H2O).
-
2. Tính chất:
- Tính Chát Vật lý
-
- Tính chất vật lí: Đồng (II) sulfat CuSO4 là chất bột màu trắng, hút mạnh hơi ẩm của không khí để tạo thành hiđrat CuSO4.5H2O màu lam. Lợi dụng tính chất này, người ta dùng CuSO4 khan để phát hiện nước ở lẫn trong hợp chất hữu cơ.
- Đồng sun phát ngậm nước là những tinh thể tam tà màu xanh lam.
- khi bị lung nóng, pentahydrat mất nước dần và đến 250 ℃ biến thành muối khan có màu trắng.
- Pentahydrat CuSO4·5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng.
- copper Sunlphate pentahydrate tan trong nước, metanol
- CuSo4 không tan trong etanol
- Tính Chất Hóa Học:
- Đồng (II) sunfat có thể tác dụng với kiềm để tạo ra natri sunphat và đồng hydroxit.
CuSO4 + 2NAOH –> NazSO4 + Cu(OH)2
- Đồng (II) sunfat sẽ tác dụng với dung dịch NH3.
CuSO4 + 2NH3 + 2H20 –> Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
- Đồng (II) sunfat hấp thụ nước thường dùng phát hiện vết nước trong chất lỏng.
CuSO4 + 5H2O –> CuSO4.5H2O
- Đồng (II) sunfat phản ứng với các kim loại hơn phản ứng với đồng (ví dụ như Mg, Fe, Zn, Al, Sn, Pb, .):CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
CuSO4 + Mg → MgSO4 + Cu
CuSO4 + Sn → SnSO4 + Cu
3CuSO4 + 2AI → Al2(SO4)3 + 3Cu
3. Ứng dụng
Đồng sulfat được dùng làm thuốc thử trong một số thí nghiệm ví dụ:
- Đồng sulfat được sử dụng trong dung dịch Fehling và dung dịch của Benedict để kiểm tra các đường làm giảm , làm giảm sulfat đồng màu xanh hòa tan (II) thành oxit đồng đỏ không hòa tan (I).
- Đồng sulfat dùng để kiểm tra ngọn lửa, các ion đồng của nó phát ra ánh sáng màu lục sâu, màu xanh sâu hơn nhiều so với kiểm tra ngọn lửa cho barium .
- Đồng sulfat còn được dùng để xét nghiệm máu để xác định tình trạng của máu. Máu được thử nghiệm bằng cách thả nó vào dung dịch của đồng sulfat có trọng lượng riêng – máu chứa đầy đủ hemoglobin bồn chứa nhanh chóng do mật độ của nó, trong khi máu không chìm hoặc chìm từ từ không có đủ lượng hemoglobin .
- Trong thủy tinh, gốm
- Đồng(II) oxit được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho men.
- Oxit đồng là một flux khá mạnh. Nó làm tăng độ chảy loãng của men nung và tăng khả năng crazing do hệ số giãn nở nhiệt cao.
- CuO trong men bari/thiếc/natri cho màu xanh lam. K2O có thể làm cho men có CuO ngả sắc vàng.
4. Điều chế
- Đồng sunfat, CuSO4, chủ yếu được sản xuất từ phế liệu, đây là nguồn nguyên liệu tái chế phổ biến nhất.
- Phế liệu được tinh chế và kim loại nóng chảy được đổ vào nước để tạo thành các khối xốp hình cầu nhỏ. Hỗn hợp này được hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng trong không khí để tạo ra đồng sunfat.
- Ngoài ra, chúng tôi có một số phương pháp sản xuất đồng sunfat khác, nhưng chúng không phổ biến bằng các phương pháp trên:
- Đồng phế liệu được đun nóng với lưu huỳnh để tạo ra đồng sunfua và oxy hóa hỗn hợp để tạo thành đồng sunfat.Tương tự như phương pháp ban đầu, nhưng thay vì phế liệu, chúng tôi nung quặng đồng sunfua để tạo ra oxit đồng và xử lý nó với axit sunfuric để tạo thành đồng sunfat.
- Lọc chậm các loại quặng chất lượng thấp trong không khí. Vi khuẩn được sử dụng để đẩy nhanh quá trình hình thành dung dịch đồng sunfat.
5. Mua Đồng SunFat CuSO4 ở đâu?
Chuyên Nhập khẩu cung cấp Đồng sunFat CuSO4:
Liên hệ nhân viên : 0943229288